Chia sẻ với cộng đồng cách xác định ngày đá gà chính xác nhất, giúp các sư kê có cơ hội chiến thắng tốt hơn trong mỗi trận đấu. Quan trọng nhất là việc lựa chọn ngày đá và xuất hành phù hợp, từ đó tăng cường tỉ lệ thành công. Việc theo dõi ngày đá và xuất hành đặc biệt quan trọng với các sư kê, và có thể dựa vào các phương pháp phong thủy, bao gồm xem theo ngày, giờ, và con giáp từ các tài liệu kinh kê.
XEM NGÀY ĐÁ GÀ THEO 12 CON GIÁP
xem ngày đá gà theo 12 con giáp giờ chính xác
Xem ngày đá gà theo 12 con giáp là một cách hữu ích để anh em sư kê có cơ sở thực tế để đánh giá mạng gà đá. Theo đó, 12 con giáp sẽ giúp phân biệt ngày thịnh hành và kịch lệ của chiến kê. Dựa vào thông tin từ 12 con giáp, anh em có thể xác định những ngày với vượng khí, mang lại nhiều may mắn và chiến thắng cho chiến kê; ngược lại, có thể tránh những ngày không thuận lợi. Chi tiết cụ thể được trình bày dưới đây:
- Ngày Tý những chú gà nên xuất chiến là gà màu nâu, ô. Điều ô gặp khó khăn thay, Ô lùng cũng bị nằm ngay tại trường.
- Ngày Sửu những chú gà nên xuất chiến là gà màu điều, tía.
- Ngày Dần những chú gà nên xuất chiến là gà màu xám. Gà không nên ra trận là gà màu ô ướt
- Ngày Mão những chú gà nên xuất chiến là gà màu ô kịt. Gà không nên ra trận là màu xám, chuối.
- Ngày Thìn những chú gà nên xuất chiến là gà màu chuối bông, điều, tí. Gà không nên ra trận là màu xám.
- Ngày Tị những chú gà nên xuất chiến là gà màu điều bông, ngũ sắc. Gà không nên ra trận là màu điều ô, màu ô.
- Ngày Ngọ những chú gà nên xuất chiến là gà màu xám, ô, điều. Gà không nên ra trận là màu ô ướt, điều ngũ sắc
- Ngày Mùi những chú gà nên xuất chiến là gà màu xanh, ó. Gà không nên ra trận là màu xám, điều đỏ, tía
- Ngày Thân gà chuối gắm mới thật anh hùng, Điều đỏ phải nhường anh ra, Gà ô đụng độ đâm ra, Điều xanh cũng chết ai mà thua chi.
- Ngày Dậu những chú gà nên xuất chiến là gà màu ô chò. Gà không nên ra trận là xanh, điều, chuối bông.
- Ngày Tuất những chú gà nên xuất chiến là gà màu ô, màu chuối điều. Gà không nên ra trận là màu gà bông ngũ sắc.
- Ngày Hợi những chú gà nên xuất chiến là gà màu ô, điều xanh, ô bông. Gà không nên ra trận là điều đỏ.
Từ cách xem trên giúp cho nhiều sư kê rút ra được cách đoán ngày mai gà màu gì đá tốt hay coi ngày giờ đá gà sao cho chính xác nhất. Nhưng không nên cứ xem ngày gà đá điều hay màu mạng ngày gà đá vu vơ hay theo những lời đồn của nhiều nguồn tin khác nhau. Thay vào đó nên học hỏi cách coi ngày đá gà tốt xấu từ những sư kê có kinh nghiệm hoặc sách coi ngày gà đá được lưu truyền.
CÁCH COI NGÀY GÀ ĐÁ THEO NGŨ HÀNH
xem màu mạng gà đá hôn nay theo ngũ hành
Nếu những ai đã từng tìm hiểu màu mạng gà đá thì chắc chắn không thể bỏ qua màu mạng theo ngũ hành phong thủy. Lựa chọn chuẩn ngày xuất hành theo màu mạng gà đá sẽ giúp chủ nhân tự tin hơn, có căn cứ hơn khi tham gia đá gà theo phong thủy và ngược lại.
Cụ thể từng màu lông được chia thành các mạng khác nhau theo ngũ hành của Trung Quốc
- Màu gà mạng Kim: bao gồm các chú gà chọi có màu lông vàng, trắng, nhạn
- Màu gà mệnh Mộc: bao gồm các chú gà có màu lông màu xám, nhạn, tía.
- Màu gà mệnh Thủy: bao gồm các chú gà có màu đen, ô, trắng.
- Màu gà mệnh Hỏa: bao gồm gà màu đỏ, điều, tía, ó,
- Màu gà mệnh Thổ: bao gồm các chú gà màu nâu.
Quy luật tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Quy luật tương sinh: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ.
Xem ngày kết hợp với ngày sát phát sẽ giúp bạn chọn được gà chiến tốt nhất để chiến đấu trong ngày hôm nay.
PHƯƠNG PHÁP XEM NGÀY GÀ ĐÁ THEO MÙA
Một yếu tố nữa cần quan tâm đối với các sư kê chính là xem ngày gà đá theo mùa. Khi đó sẽ được phân chia thành từng mùa theo ngũ hành như Xuân – Hạ – Thu – Đông tương ứng với Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi màu gà sẽ thịnh vượng hoặc suy tàn ở một mùa nhất định. Vì thế chủ nhân phải liên tục cập nhật để có thể chọn được những chú gà chính xác nhất để đem ra trận.
Về cách xem ngày đá gà theo mùa:
- Mùa Xuân – Hành Mộc – Là giai đoạn mùa xuân từ ngày 01/01 đến 12/03. Tứ Quý là từ ngày 13 đến hết tháng 3
- Mùa Hạ – Hành Hỏa – Là giai đoạn mùa xuân từ ngày 01/04 đến 12/06. Tứ Quý là từ ngày 13 đến hết tháng 6
- Mùa Thu – Hành Kim – Là giai đoạn mùa xuân từ ngày 01/07 đến 12/09. Tứ Quý là từ ngày 13 đến hết tháng 9
- Mùa Đông – Hành Thủy – Là giai đoạn mùa xuân từ ngày 01/10 đến 12/12. Tứ Quý là từ ngày 13 đến hết tháng 12
- Tứ Quý – Hành Thổ
Thức tế việc xem ngày theo mùa không hiệu quả cao và chỉ mang tính chất tham khảo.
Việc xem đá gà theo mùa còn phụ thuộc khá nhiều vào màu mạng gà đá bên trên. Và từ đó sẽ ra những tình trạng khinh nhờn hoặc tương vũ. Vì thế mà có thể giảm thiểu hoặc chuyển hóa từ cát thành hung hoặc ngược lại.
Ví dụ với con gà xám, với bảng trên đây, bạn có thể thấy gà chọi xám sẽ ” vượng” và mùa xuân do nó mang hành mộc, tức là thời điểm này cho con xám đá là sẽ cực thịnh. Ngoài ra, nó cũng sẽ mạnh vào mùa đông. Vào mùa hạ thì cũng ổn định nhưng gia đoạn tứ quý sẽ không phát huy được và vào thời điểm mùa thu thì chúng dễ bại ( tử) hơn bao giờ hết.
Ngược lại các sư kê cũng có thể theo dõi ngày gà đá thích hợp nhất dựa vào tương quan ngược lại giữ mùa đá gà và màu mạng con gà.
COI NGÀY GÀ ĐÁ THEO LỊCH ÂM MANG LẠI ĐỘ CHÍNH XÁC CAO NHẤT
Dưới đây là bảng xem ngày gà đá theo âm lịch mà các sư kê có thể theo dõi nhé. Căn cứ vào đó mà lựa chọn ngày xuất hành phù hợp. Đặc biệt là những chú gà kết gà tài có độ cao có thể sử dụng một cách hiệu quả. Tham khảo bảng bên dưới nhé.
Cụ thể, theo phong thủy ngũ hành của Trung Quốc, màu của chú gà sẽ được chia ra thành 5 hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ như sau:
- Màu gà mạng Kim bao gồm các chú gà chọi có màu lông vàng, trắng
- Màu gà mệnh Mộc bao gồm các chú gà có màu lông màu xám.
- Màu gà mệnh Thủy bao gồm các chú gà có màu đen, ô
- Màu gà mệnh Hỏa bao gồm gà màu đỏ, điều, tía.
- Màu gà mệnh Thổ bao gồm các chú gà màu nâu.
Một số ngày trong tháng tương ứng với ngũ hành gồm:
- Ngày Giáp/ Ất thuộc hành Mộc
- Ngày Canh/ Tân thuộc hành Kim
- Ngày Nhâm/ Quý thuộc hành Thuỷ
- Ngày Bính/ Đinh thuộc hành Hoả
- Ngày Mậu/ Kỷ thuộc hành Thổ
Anh em tham khảo thông tin BẢNG PHONG THẦN dưới đây để coi chính xác ngày đá mỗi ngày. Còn nếu còn thắc mắc anh em cứ liên hệ mình sẽ tư vấn mọi thắc mắc cho tất cả.
Bảng Phong Thần:
Ngày âm lịch | Tốt | Xấu |
Giáp tý,Ất sửu (Kim) | Kim | Thủy |
Bính dần, Đinh mão(Hỏa | Hỏa | Thổ |
Mậu thìn, Kỷ tỵ (Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh ngọ, Tân mùi (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm thân, Quí dậu (Kim) | Kim | Thủy |
Giáp tuất, Ất hợi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính tý, Đinh sửu (Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu dần Kỷ mão(Thổ) | Thổ | Kim |
Canh thìn Tân tỵ(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm ngọ Quí mùi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp thân Ất dậu(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính tuất Đinh hợi(Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu tý Kỷ sửu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh dần Tân mão(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm thìn Quí tỵ(Thủy) | Thủy | Mộc |
Giáp ngọ Ất mùi(Kim) | Kim | Thủy |
Bính thân Đinh dậu(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Mậu tuất Kỷ hợi(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Canh tý Tân sửu (Thổ) | Thổ | Kim |
Nhâm dần Quí mão(Kim) | Kim | Thủy |
Giáp thìn Ất tỵ(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Bính ngọ Đinh mùi(Thủy) | Thủy | Mộc |
Mậu thân Kỷ dậu (Thổ) | Thổ | Kim |
Canh tuất Tân hợi(Kim) | Kim | Thủy |
Nhâm tý Quí sửu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Giáp dần Ất mão(Thủy) | Thủy | Mộc |
Bính thìn Đinh tỵ (Thổ) | Thổ | Kim |
Mậu ngọ Kỷ mùi(Hỏa) | Hỏa | Thổ |
Canh thân Tân dậu(Mộc) | Mộc | Hỏa |
Nhâm tuất Quí hợi(Thủy) | Thủy | Mộc |
CÁCH COI NGÀY ĐÁ GÀ THEO GIỜ
Theo cách tính giờ thời xưa thì một ngày chia làm 12 giờ tính theo 12 con giáp Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi. Vì thế chúng ta có thể căn cứ vào yếu tố này để lựa chọn được ngày xuất quân tương ứng. Tất nhiên chúng vẫn liên quan tới màu mạng gà đá ở phần phía trên.
12 giờ tương ứng với 12 con giáp và còn tương ứng với ngũ hành phong thủy. Chúng ta đối chiếu theo bảng với 3 yếu tố giờ âm lịch, giờ dương lịch, ngũ hành, màu mạng gà sẽ ra được giờ xuất quân đẹp nhất.
GIỜ ÂM LỊCH | GIỜ TÂY | MÀU MẠNG GÀ | NÊN ĐÁ | KHÔNG NÊN ĐÁ |
---|---|---|---|---|
TÍ | 23h – 1h SÁNG | THỦY | ĐIỀU – TÍA | BỊP – NÂU |
SỬU | 1-3H SÁNG | THỔ | Ô – ĐEN | XÁM |
DẦN | 3-5H SÁNG | MỘC | BỊP – NÂU | TRẮNG – NHẠN |
MÃO | 5-7H SÁNG | MỘC | BỊP – NÂU | TRẮNG – NHẠN |
THÌN | 7-9H SÁNG | THỔ | Ô – ĐEN | XÁM |
TỴ | 9-10H SÁNG | HỎA | TRẮNG – NHẠN | Ô – ĐEN |
NGỌ | 11-13H CHIỀU | HỎA | TRẮNG – NHẠN | Ô – ĐEN |
MÙI | 13-15H CHIỀU | THỔ | Ô – ĐEN | XÁM |
THÂN | 15-17H CHIỀU | KIM | XÁM | ĐIÈU – TÍA |
DẬU | 17-19H TỐI | KIM | XÁM | ĐIÈU – TÍA |
TUẤT | 19-21H TỐI | THỔ | Ô – ĐEN | XÁM |
HỢI | 21-23H TỐI | THỦY | ĐIỀU – TÍA | BỊP – NÂU |
Việc áp dụng coi theo giờ này sẽ giúp gia tăng tỉ lệ chiến thắng nhưng sẽ không quyết định hoàn toàn. Các sư kê cần tham khảo chính xác để áp dụng đúng nguyên tắc cánh tính ngày giờ theo phong thủy.
SÁCH COI NGÀY ĐÁ GÀ CHÍNH XÁC
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sách nói về mạng mạng gà đá, xem ngày gà đá… với nhiều phương pháp khách nhau. Đây là những quyển sách mà các sư kê, thầy phong thủy đúc kết từ việc xem ngày đến phân biệt màu mạng mang lại tỉ lệ chính xác cao. Việc bán sách coi ngày đá gà hiện nay không dễ tìm vì hầu hết các sách có nội dung như trên đã ngừng xuất bản và thất lạc nội dung rất nhiều.
CÁCH PHÂN BIỆT MÀU MẠNG GÀ CHỌN NGÀY ĐÁ
Gà chuối mạng gì? nên đá ngày nào tốt?
Gà chuối thuộc mạng kim. Nên đá vào ngày Kim sẽ tốt mang lại tỉ lệ thắng cao.
Ngoài ra còn có các giống gà chuối khác như:
- Gà chuối đen, gà chuối xanh thuộc mạng Thủy nên đá vào ngày Thủy thịnh.
- Gà chuối bông thuộc mạng Kim nên đá vào ngày Kim
- Gà chuối ngũ sắc thuộc mệnh Mộc, nên đá vào ngày Mộc thịnh
- Gà chuối gấm thuộc mệnh Mộc nên đá vào ngày Mộc thịnh.
- Gà chuối lửa thuộc mạng hỏa nên đá vào ngày Hỏa thịnh.
Gà bông thuộc mạng gì?
Gà bông thuộc mạng Kim, nên chọn gà bông chân trắng hoặc vàng sẽ tốt cho Kim và chọn ngày Kim thịnh để đi đá chiến thắng sẽ cao.
Gà úa mạng gì? nên đá ngày nào tốt?
Gà úa thuộc mạng Kim, nên đá vào ngày Kim thịnh sẽ mạng lại cơ hội chiến thắng cao. Gà úa có bộ lồng màu trắng biểu trưng rõ nét của mệnh Kim.
Gà nhạn mạng gì? đá ngày nào tốt?
Đối với gà nhạn thuộc mệnh Kim, chính vì thế ta áp dụng ngày Kim thịnh nên xuất chuồng vào những ngày này để mạng lại độ chính xác cao hiệu quả.
Gà cú thuộc mạng gì?
Gà cú thuộc mạng Mộc, anh em nên chọn ngày mộc chơi tỉ lệ chiến thắng sẽ rất cao.
- Cú lửa lại thuộc mệnh Hỏa, nên anh em lưu ý chọn ngày hỏa chơi nhé.
- Gà cú mè đen thuộc mạng Thủy, nên chọn ngày Thủy thịnh để chơi.
Gà điều thuộc mạng gì? đá ngày nào tốt ?
Gà điều thuộc mạng Hỏa, nên đá vào ngày hỏa thịnh. Màu lông đỏ đặc trưng của mệnh hỏa, nếu điều chân chì hoặc vàng sẽ rất tốt, hạn chế không nên chọn điều chân xanh vì hỏa kị thủy.
Các giống điều khác anh em có thể tham khảo:
- Gà điều đỏ thuộc mạng Hỏa, nên chọn ngày Hỏa tốt để xuất chiến
- Gà điều xanh thuộc mệnh Mộc, chọn ngày Mộc chơi sẽ rất tốt.
- Gà điều vàng thuộc mệnh Thổ, anh em nên chọn ngày Thổ đá gà sẽ mang lại tỉ lệ thắng cao nhất.
- Gà điều bông thuộc mạng Hỏa, nên đá vào ngày Hỏa sẽ rất tốt.
- Gà điều ngũ sắc thuộc mệnh Mộc, anh em chọn ngày Mộc chơi sẽ mạnh.
Gà que mạng gì?
Gà que xanh thuộc mạng Thủy, nên chọn ngày Thủy tốt để chơi.
Ngoài ra còn các giống que khác anh em tham khảo:
- Gà que xanh, que vàng thuộc mạng thủy
- Gà que nghệ thuộc mạng Thổ, nên chọn ngày Thổ thịnh để xuất chuồng.
- Gà que đỏ thuộc mạng Hỏa
- Gà que vàng thuộc mạng Thổ
- Gà que đen thuộc mạng Thủy
Gà bướm thuộc mạng nào? đá ngày nào tốt?
Gà bướm thuộc mạng Kim vì màu lông trắng đặc trưng. Đặc biệt với những con bướm chân trắng hoặc chân vàng sẽ tất tốt, nên chọn ngày Kim thịnh để xuất trận.
Gà xám mệnh gì?
Gà xám thuộc mạng Mộc, màu lông xám đặc trưng. Gà xám chọn ngày Mộc đá mang lại tỉ lệ thắng cao nhất.
Ngoài ra còn có các dòng xám các anh em tham khảo:
- Gà xám cú thuộc mạng Mộc, nên đá vào ngày Mộc.
- Gà xám chuối, xám bướm thuộc mệnh Mộc, nên chọn ngày mộc chơi.
Gà xanh thuộc mạng gì? nên đá ngày nào tốt?
Gà xanh thuộc mạng Thủy, nên chọn ngày Thủy chơi sẽ mang lại cơ hội chiến thắng cao.
Gà ô thuộc mạng gì?
Gà ô thuộc mạng Thủy, anh em chọn ngày Thủy tốt để xuất trận là ngon nhất.
Bên cạnh đó Ô que thuộc mạng Thủy.
Gà khét đá ngày nào tốt?
Gà khét thuộc mạng Thổ, nên chọn ngày Thổ thịnh để chơi. Ngoài ra còn có các màu Khét khác anh em có thể tham khảo:
- Gà khét vàng thuộc mệnh Thổ, nên chọn ngày Thổ chơi.
- Gà khét sữa thuộc mạng Thổ
- Gà khét đỏ thuộc mệnh Hỏa
Trên là toàn bộ thông tin kiến thức về cách xem ngày đá gà cho tất cả anh em tham khảo. Việc coi ngày đá gà hết sức quan trọng vì điều này sẽ mang lại độ may mắn và hiệu quả trong các trận đấu giúp tỉ lệ chiến thắng luôn được nâng cao.